RSS

Tag Archives: luyen nghe toeic

Câu chủ động với nghĩa bị động

Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong bài thi TOEICnhé. Mời các bạn cùng khám phá nha!

Chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading Số 05

Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC

Sau đây là Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC lúc bạn học TOEIC  để chuẩn bị thi:

Câu chủ động với nghĩa bị động

Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động.
Các động từ đó bao gồm:

Cut(cắt)        peel(bóc, gọt)        read(đọc)
Sell(bán)         wash(rửa)

Ex:  Tomatoes peel easily if you scald them in hot water ( cà chua sẽ gọt dễ dàng nếu bạn chần qua trong nước nóng)

Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii”

Deserve( xứng đáng)/require( yêu cầu)/want( mong muốn)/need( cần) + V-ing

Ex:
The shoes need polishing ( đôi giày này cần được đánh bóng)
=The shoes need to be polished

3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt

–          S+have/has+ People+ do something

Chuyển thành

–          S+have/has+something+done

Ex:  The director had the machines repaired ( giám đốc có những chiếc máy đã được sửa)

–          I saw Mr Peter going down the stairs ( tôi nhìn thấy ông Peter đi xuống cầu thang)

Chuyển thành

–          Mr Peter was seen going down the stairs ( ông Peter được nhìn thấy đang đi xuống cầu thang)

–          I saw Mr Peter go down the stairs ( tôi nhìn thấy ông Peter đi xuống cầu thang)
Chuyển thành

–          Mr Peter was seen to go down the stairs ( ông Peter được nhìn thấy đi xuông cầu thang)

Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

 

Tags: , , , , , , ,

Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by”

Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong bài thi TOEIC nhé. Mời các bạn cùng khám phá nha!

Chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading Số 05

Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC

Sau đây là Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC lúc bạn học TOEIC  để chuẩn bị thi:

1. Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by”


Be disappointed ( thất vọng)
Be surprised ( ngạc nhiên)                      +  At
Be frightened ( sợ hãi)

Ex:  she is so disappointed at his job performance ( cô ta thật sự thất vọng về hiệu suất công việc của anh ấy)

Be engaged ( bận làm việc gì đó)
Be interested ( quan tâm)                         + in
Be involved ( để hết tâm trí vào việc gì đó)

Ex: He is very interested in the environmental issues ( anh ấy rất quan tâm đến vấn đề môi trường)

Be composed ( gồm có)
Be made ( tạo bởi)                              + of
Be tired ( chán nản vì)

Ex: Our team is composed of the best employees in our company ( đội của tôi gồm những nhân viên tốt nhất của công ty chúng tôi)

Be married ( kết hôn )
Be dedicated  ( dành riêng)                   + to

Ex: she has been married to him for 2 years ( cô ấy đã kết hôn với anh ta được 2 năm)

Be bored ( buồn chán)
Be filled ( lấp đầy)                                 + with
Be satisfied ( hài lòng)

Ex: The executives were satisfied with the presentation ( giám đốc điều hành rất hài lòng với buổi thuyết trình)

Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

 

 

Tags: , , , , ,

Liên từ tương hợp

Các bạn đã biết hết các liên từ trong tiếng Anh chưa? Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn một loại liên từ rất cần thiết trong kỳ thi TOEIC– Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)

Bổ sung thêm kiến thức về Liên từ (Conjunction)

Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions), một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC như sau:

Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)

Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề.

Diễn tả thời gian

While:    she was eating while her husband was fixing his car (cô ấy đã đang ăn khi chồng cô ấy sửa xe)
When:  when you develop products, it is important to conduct a market research (khi bạn phát triển sản phẩm, điều quan trọng là phải nghiên cứu thị trường)
Since:    he has served this company since he graduated (anh ấy đã làm ở công ty từ lúc tốt nghiệp)
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights (trước khi rời văn phòng, nhớ tắt hết các đèn)
After:    After he returned to the office, he got a private phone call (sau khi quay lại văn phòng, anh ấy nhận được một cuộc gọi riêng)
As soon as: As soon as I come home, please let her know (ngay khi tôi về nhà, hãy cho cô ấy biết)

Diễn tả lý do

Because:   Because it was submitted late, the report was returned (vì bị nộp muộn, bản báo cáo bị trả lại)
Since:        Since you left him, he is now addicted to wine (từ khi bạn bỏ anh ta, anh ấy trở nên nghiện rượu)
As:              The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers (nền kinh tế vừa bổ sung thêm 10000 công việc trong quí thứ 2 để thỏa mãn sự tăng trưởng nhu cầu của khách hàng khiến cho các công ty thuê thêm người làm)

Diễn tả sự nhượng bộ

Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff (tuy rằng anh ấy còn thiếu kinh nghiệm, tất cả nhân viên vẫn tôn trọng anh ấy)
Diễn tả điều kiện

If/once:      If you want to see him, call me any time (nếu bạn muốn gặp anh ấy, gọi tôi bất kì lúc nào)
Unless:                       Unless he calls, I will leave right away (trừ khi anh ấy gọi, không thì tôi sẽ đi ngay lập tức)
As long as (miễn là):  he agrees to take the job as long as the salary is high (anh ấy đồng ý nhận công việc miễn là lương cao)
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time (tôi sẽ cho anh ấy mượn nếu như anh ta trả nợ đúng hạn)

Diễn tả mục đích:

She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home (cô ấy mua một con búp bê rất xinh để cho con gái cô chơi ở nhà)

Diễn tả sự đối lập

While/whereas:  she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny. (cô ấy tiêu rất nhiều trong khi bố mẹ cô ấy phải kiếm từng đồng một)

Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

 

Tags: , , , ,

Câu điều kiện

Các bạn đã biết hết các loại câu điều kiện chưa? Hôm nay mình xin giới thiệu một số loại câu điều kiện thường gặp trong bài thi TOEIC nhé!

Một số loại câu điều kiện

Một số dạng câu điều kiện hay xuất hiện trong lúc luyện thi TOEIC. Bao gồm:

1.       Zero conditional (Câu điều kiện loại 0 ): dùng để diễn đạt một điều kiện luôn luôn đúng và xảy ra ở hiện tại

If+S+ present simple, S+present simple

Ex:
If the customers come in, just smile and say “hello” (nếu khách vào, nhớ cười và nói “xin chào”)

If they fight against each other, she will call their parents (nếu họ cãi nhau, cô ấy sẽ gọi bố mẹ )

2.       Mixed conditional: (Câu điều kiện hỗn hợp): dùng để điễn đạt một sự kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại

If+ S+had+Pii, S+would/could/should/might+bare-infinitive

Ex:
If it had not snowed last night, the road would not be slippery now (nếu tối qua tuyết không rơi, đường sẽ không trơn như thế này)

If John had followed my advice, he wouldn’t be in such a difficult situation now. (nếu John chịu nghe lời khuyên của tôi, anh ấy đã không phải đối mặt với tình huống khó khăn như này)

3.       Một số loại điều kiện khác không sử dụng mệnh đề if

–          Câu điều kiện trái với hiện tại

Without + noun
But for + noun                           , S+would/could+bare infinitive
Were it not for + noun

–          Câu điều kiện trái với quá khứ

Without+noun
But for+noun                             , S+would/could+have+Pii
Had it not been for+noun

4.       Câu điều kiện đảo ngữ

–          Câu điều kiện trái với hiện tại

If+S+Ved /were  sẽ chuyển thành Ved/were + S

Ex:
Were I you, I would ask her for a date (nếu tôi là bạn, tôi sẽ rủ cô ấy đi chơi)

–          Câu điều kiện trái với quá khứ

If + S+had+Pii sẽ chuyển thành: Had+S+Pii

Ex:
Had we known this group would do such a poor job, we wouldn’t have given them the contract. (nếu mà ta biết nhóm này sẽ làm việc kém đến thế này, chúng ta sẽ không giao cho họ hợp đồng) 

Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

 

Tags: , , , , , ,

Sự hòa hợp về thì – Trường hợp ngoại lệ

Việc nắm bắt cách sử dụng các thì là điều kiện cơ bản khi các bạn tham dự kì thi Toeic. Hôm nay mình tiếp tục chia sẻ một số bí quyết để đạt được điểm cao khi các bạn tiếp xúc với thể loại bài này trong TOEIC Test nhé.

Sự hòa hợp về thì – Trường hợp ngoại lệ

The technical support department has requested that all network access………..to perform the regular maintenance. (phòng kĩ thuật yêu cầu tất cả ngưng truy cập mạng hệ thống để làm bảo trì)

A.    Suspend                                              C. has suspended
B.    Be suspended                                     D. suspending

Phân tích: Động từ trong mệnh đề theo sau “request” phải là một động từ nguyên mẫu không “to”. Trong trường hợp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động. Đáp án chính xác là B.

Phương pháp giải quyết: Khi trong câu có động tư thể hiện sự “giải quyết/ yêu câu/ đê nghị/ ra lệnh” thì động từ theo sau những động từ đó phải ở dạng nguyên mẫu không có “to”.

a)    Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay thế cho thì tương lai

If you register early, you can get a 10 percent discount. (nếu bạn đăng kí sớm có thể sẽ nhận được giảm giá 10%)

b)    Động từ trong mệnh đề theo sau những động tư “khẳng định/ yêu cầu/ ra lệnh/ đề nghị” phải la động từ nguyên mẫu không “to”.

The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible. (kĩ sư đã yêu cầu tất cả các bộ phận hỏng được thay thế càng sớm càng tốt)

c)    Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc…là quan trọng/ cần thiết/ thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không “to”.

It’s imperative that all site managers be aware of the safety guidelines. (bắt buộc các quản lí phải biết về hướng dẫn an toàn)

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp về thì. Các bạn tiếp tục theo dõi những phần chia sẻ tiếp theo nhé.

Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

 

Tags: , , , ,

Sự hòa hợp giữa thì và trạng từ chỉ thời gian

Việc nắm bắt cách sử dụng các thì là điều kiện cơ bản khi các bạn tham dự kì thi Toeic. Hôm nay mình tiếp tục chia sẻ một số bí quyết để đạt được điểm cao khi các bạn tiếp xúc với thể loại bài này trong TOEIC Test nhé.

The plant manager, Mr. Lee, recently ……….a tour of the company’s main production facilities for clients. (quản lí, ông Lê, gần đây hướng dẫn khách hàng về cơ sở sản xuất của công ty)

A.    Conduct                                              C. to conduct
B.    Conducted                                         D. will conduct

Phân tích: Trạng từ “recently “ thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành. Vì vậy đáp án đúng sẽ là “conducted”.

Phương pháp giải quyết: Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó không.

a)    Khi những trạng từ “usually/ always” được dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó thì động từ được chia ở hiện tại.

b)    Ki trong câu có các trạng từ “yesterday/ last/ ago” thì động từ được chia ở dạng Quá khứ.

c)    Khi trong câu có “tomorrow/ next/ soon” thì động từ được chia ở thì tương lai.

d)    Khi trong câu có “since/ for/ over/ in the past (past) thì động từ được dùng ở dạng hiện tại hoàn thành

Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

 

 

Tags: , , ,

To-infinitive

To-infinitive và Gerund là những chủ điểm luôn gặp trong đề thi TOEIC Test. Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn về 2 chủ điểm này. Trước tiên sẽ là phần To-infinitive.

Pattern 1: Vai trò của to-infinitive

………..the increasing customer demand, the company decided to expend its production line.

A.    Meet                                                    C. Meeting
B.    Be meeting                                        D. To meet

Phân tích: theo sau chỗ trống la một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau “meeting” cũng có thể là một danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngũ nên ta không thể dùng ở đây. Vậy đáp ứng chính xác là D.

Phương pháp giải quyết: Với câu để trống phần đầu và ngay sau đó là một cụm danh từ thì ta phải sử dụng một “to-infinitve” đóng vai trò làm trạng từ.

Vai trò của To-infinitive

a)    Đóng vai trò làm trạng ngữ

To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program

b)    Dùng với chủ ngữ giả “it” va có vai trò là một chủ ngữ thật.

It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.

Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ “to”

In addition to ……….you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.

A.    Providing                                             C. provide
B.    Provided                                              D. provides

Phân tích: “To” trong cụm từ “in addition to”  là một giới từ nên theo sau đó phải là một đại từ hoặc danh từ. Vậy đáp án chính xác là A-providing.

Phương pháp giải quyết: Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu câu phân biệt giới từ “to” với “to-infinitve” và học thuộc nó.

Những cụm từ thường dùng với giới từ “to”

Be committed to = be devoted to
Look forward to
Be subject to

Be accustomed to
In addition to

Pattern 3: Cụm từ và động từ đi chung với “to-infinitive”

……….to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.

A.    Thanks                                                C. How
B.    According                                            D. In order

Phân tích: Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) la cụm từ In order to…How to+ động từ nguyên thể được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…” nên không thể điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ ở đây được.

Phương pháp giải quyết: Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với “to-infinitive” và học thuộc chúng.

a)    Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive

Propose to do/ intend to do/ plan to do/ decide to do/ need to do/ in order to=so as to do/ have yet to do/

b)    Những cụm từ bao gồm to-infinitive

Be going to do=be scheduled to do
Be likely to do
Would like to do
Be able to do
Be pleased to do=be delighted to do
In an effort to do = in an attempt to do
Be designed to do

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm To-infinitive. Nếu có thắc mắc gì, tôi rất sẵn lòng giải đáp. Sau đây là một số bài luyện tập.

 

Tags: , , , ,

Thể bị động

Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn một dạng thức khác của động từ – dạng bị động. Đây là chủ điểm trọng điểm của đề thi Toeic, các bạn cần chú ý.

Pattern 1: Phân biệt thể bị động và thể chủ động

To apply for the position, all the requested information should be ………to the address below.
A.    Sending                                  C. send
B.    Sent                                         D. sender

Phân tích: Vì “sending” và “sent” đều có thể theo sau “be” nên ta phải xem xét xem nó mang nghĩa chủ động hay bị động. Đệ xác định, ta căn cứ vào động từ trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở “be+ V-ing”, ngược lại thì phải ở dạng bị động (be+Pii). Vậy đáp án chính xác là B.

Phương pháp giải quyết: Để quyết định động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem xét có túc từ theo sau động từ hay không?

a)    Động tư khuyết thiếu + động từ nguyên mẫu

Can receive a new-member discount
Can be received by email

b)    Have + Pii

Have accepted the offer
Have been accepted by the committee

c)    Be + V-ing/ Be + Pii

Be designing the new library
Be designed by the architect

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Bị động. Đây là một chủ điểm quan trọng, các bạn cần luyện tập nhiều.

 

Tags: , , , ,

Sự hòa hợp về thì

Việc nắm bắt cách sử dụng các thì là điều kiện cơ bản khi các bạn tham dự kì thi Toeic. Hôm nay tôi tiếp chia sẻ một số bí quyết để đạt được điểm cao khi các bạn tiếp xúc với thể loại bài này trong TOEIC Test.

Pattern 1: Sự hòa hợp giữa thì và trạng từ chỉ thời gian

The plant manager, Mr. Lee, recently ……….a tour of the company’s main production facilities for clients.

A.    Conduct                                              C. to conduct
B.    Conducted                                         D. will conduct

Phân tích: Trạng từ “recently “ thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành. Vì vậy đáp án đúng sẽ là “conducted”.

Phương pháp giải quyết: Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó không.

a)    Khi những trạng từ “usually/ always” được dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó thì động từ được chia ở hiện tại.

b)    Ki trong câu có các trạng từ “yesterday/ last/ ago” thì động từ được chia ở dạng Quá khứ.

c)    Khi trong câu có “tomorrow/ next/ soon” thì động từ được chia ở thì tương lai.

d)    Khi trong câu có “since/ for/ over/ in the past (past) thì động từ được dùng ở dạng hiện tại hoàn thành

Pattern 2: Trường hợp ngoại lệ

The technical support department has requested that all network access………..to perform the regular maintenance.

A.    Suspend                                              C. has suspended
B.    Be suspended                                     D. suspending

Phân tích: Động từ trong mệnh đề theo sau “request” phải là một động từ nguyên mẫu không “to”. Trong trường hợp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động. Đáp án chính xác là B.

Phương pháp giải quyết: Khi trong câu có động tư thể hiện sự “giải quyết/ yêu câu/ đê nghị/ ra lệnh” thì động từ theo sau những động từ đó phải ở dạng nguyên mẫu không có “to”.

a)    Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay thế cho thì tương lai

If you register early, you can get a 10 percent discount.

b)    Động từ trong mệnh đề theo sau những động tư “khẳng định/ yêu cầu/ ra lệnh/ đề nghị” phải la động từ nguyên mẫu không “to”.

The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible.

c)    Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc…là quan trọng/ cần thiết/ thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không “to”.

It’s imperative that all site managers be aware of the safety guidelines.

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp về thì. Các bạn tiếp tục theo dõi những phần chia sẻ tiếp theo nhé.

 

Tags: , , ,

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn một chủ điểm khác liên quan đến Động từ. Đó là Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Đây  là một chủ điểm luôn luôn có trong đề thi Toeic.

Pattern 1: Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ

The government’s new plan for helping unemployed young people …………intensive job trainings for qualified applicants.

A.    Inclusion                                              C. to include
B.    Includes                                               D. include

Phân tích: Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ là một cụm từ bổ nghĩa “ for helping unemployed young people” bổ sung ý nghĩa cho “plan”. Chủ ngữ chính là “The government’s new plan” là số ít nên động từ phải là ở dạng số ít. Vậy đáp án chính xác là “includes”.

Phương pháp giải quyết: Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngữ và động từ của câu, sau đó xác định sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

a)    Giời từ + danh từ: theo sau danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.

The sales reports from the regional branches have been reviewed.

b)    Mệnh đề có đại từ quan hệ theo sau danh từ để bổ sung để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Our experts who have extensive experience are ready to assist our customers.

Pattern 2: Chọn chủ ngữ đúng dựa vào động từ

The ………….for the vacant position are advised to submit required documents prior to the deadline.

A.    Applicants                                           C. applicant
B.    Application                                          D. apply

Phân tích: Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó là một danh từ. Vì động từ trong câu này chia ở số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Đáp án chính xác sẽ phải là “applicants”.

Phương pháp giải quyết: Khi cần điền danh từ vào vị trí chủ ngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số của động từ có hòa hợp với nhau không.

We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by next month.

Pattern 3: Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp

Retaining competent employees ………….the key to the success of your business.

A.    Is                                                         C. have
B.    Being                                                  D. are

Phân tích: vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít “is”. Danh từ số nhiều “employees” không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ “retaining”.

Vậy đáp án chính xác là “is”.

Phương pháp giải quyết: Khi chủ ngữ là danh động từ thì động từ của câu phải là ở số ít.

a)    Khi động từ nguyên mẫu có “to” hoặc danh động từ (gerund) làm chủ ngữ thì động từ của câu phải ở số ít.

To improve sales is the most important job of the sales director.

b)    Khi chủ ngữ là “everyone/ every + noun” thì động từ phải chia ở số ít.

Everyone in class room is taking a test.

c)    Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều.

My colleague and I are going to attend the annual seminar.

d)    Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn ở số ít.

ABC Industries is trying to expand its business into the European market.

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong TOEIC Reading. Đây là một chủ điểm quan trọng, các bạn cần luyện tập nhiều để đạt được điểm đề thi TOEICcao nhất.

 

Tags: , , ,